7.6. Cơ sở phúc lợi

11 Tháng Mười 2014

7.6.1. Nhà vệ sinh

Nơi làm việc phải có nhà vệ sinh và vòi hoa sen đầy đủ và dễ tiếp cận, được ngăn cách theo giới tính.

Nơi làm việc cũng phải có đủ phương tiện rửa tay và xà phòng đầy đủ.

Yêu cầu nhà vệ sinh cho nam

Số lượng công nhân Số phòng tắm Số lượng nhà vệ sinh xả nước / ngồi xổm Số lượng nước tiểu Số lượng bồn rửa
25 hoặc ít hơn 1 2 2 1
26-50 2 3 3 2
51-100 3 5 5 3
Cứ thêm 40-100 1 1 1 1

Yêu cầu về nhà vệ sinh đối với phụ nữ

Số lượng công nhân Số phòng tắm Số lượng nhà vệ sinh xả nước / ngồi xổm Tổng hợp bồn rửa
20 hoặc ít hơn 1 1 2
21-40 2 2 3
41-70 3 3 5
71-100 4 4 6
101-140 5 5 7
141-180 6 6 8
Cứ thêm 40-100 1 1 1

Lưu ý: Theo quy định tại Nghị định của Bộ trưởng Bộ Y tế.

TÀI LIỆU THAM KHẢO PHÁP LÝ:

ĐẠO LUẬT NHÂN LỰC SỐ 13 NĂM 2003, ART. 100;
QUY ĐỊNH CỦA MẸ VỀ CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI SỨC KHỎE, SỰ SẠCH SẼ VÀ ÁNH SÁNG TẠI NƠI LÀM VIỆC SỐ 7 NĂM 1964, NGHỆ THUẬT. 6 (2) [PERATURAN MENTERI PERBURUHAN TENTANG SYARAT KESEHATAN, KEBERSIHAN SERTA PENERANGAN DALAM TEMPAT KERJA SỐ 7 TAHUN 1964, NGHỆ THUẬT 6 (2)];
NGHỊ ĐỊNH CỦA BỘ Y TẾ VỀ YÊU CẦU SỨC KHỎE ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC TRONG VĂN PHÒNG VÀ NGÀNH SỐ 1405/MENKES/SK/XI/2002, PHỤ LỤC 2 MỤC XI [KEPUTUSAN MENKES TENTANG PERSYARATAN KESEHATAN LINGKUNGAN KERJA PERKANTORAN DAN INDUSTRI SỐ 1405/MENKES/SK/XI/2002] .

7.6.2. Nước

Người sử dụng lao động phải cung cấp cho người lao động đủ nước uống an toàn miễn phí. Nước phải trong lành, và không được có bất kỳ màu sắc, mùi hoặc hương vị nào.

Uống đủ nước làm giảm mệt mỏi và giúp năng suất.

Ví dụ: Các dụng cụ chứa nước uống nên được đậy nắp, và đặt ở nơi mát mẻ, tránh xa bụi, hóa chất, ánh sáng mặt trời trực tiếp, rác và nhà vệ sinh.

TÀI LIỆU THAM KHẢO PHÁP LÝ:

ĐẠO LUẬT NHÂN LỰC SỐ 13 NĂM 2003, ART. 86;
NGHỊ ĐỊNH CỦA BỘ Y TẾ VỀ YÊU CẦU SỨC KHỎE VÀ GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG NƯỚC UỐNG SỐ 907/MENKES/SK/VII/2002 [KEPUTUSAN MENKES TENTANG SYARAT-SYARAT DAN PENGAWASAN KUALITAS AIR MINUM NO. 907/MENKES/SK/VII/2002];
NGHỊ ĐỊNH CỦA BỘ Y TẾ VỀ YÊU CẦU SỨC KHỎE ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC TRONG VĂN PHÒNG VÀ NGÀNH SỐ 1405/MENKES/SK/XI/2002, PHỤ LỤC 2 MỤC II VÀ X [KEPUTUSAN MENKES TENTANG PERSYARATAN KESEHATAN LINGKUNGAN KERJA PERKANTORAN DAN INDUSTRI SỐ 1405/MENKES/SK/XI/2002, LAMPIRAN II – BAGIAN II DAN XI]I;
QUY ĐỊNH CỦA MẸ VỀ CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI SỨC KHỎE, SỰ SẠCH SẼ VÀ ÁNH SÁNG TẠI NƠI LÀM VIỆC SỐ 7 NĂM 1964, NGHỆ THUẬT. 8 (5) [PERATURAN MENTERI PERBURUHAN TENTANG SYARAT KESEHATAN, KEBERSIHAN SERTA PENERANGAN DALAM TEMPAT KERJA SỐ 7 TAHUN 1964, NGHỆ THUẬT 8 (5)].

7.6.3. Căn tin

Người sử dụng lao động phải cung cấp căng tin cho người lao động tách biệt với khu vực sản xuất. Nhà bếp, căng tin và dụng cụ nấu ăn phải luôn được giữ sạch sẽ và ngăn nắp. Nhà bếp và căng tin phải đủ ánh sáng và thông thoáng. Tất cả các công ty cung cấp thực phẩm trong các nhà máy phải có khuyến nghị từ Văn phòng Nhân lực địa phương, nói rằng nó đã đáp ứng các yêu cầu về sức khỏe, vệ sinh và vệ sinh.

TÀI LIỆU THAM KHẢO PHÁP LÝ:

ĐẠO LUẬT NHÂN LỰC SỐ 13 NĂM 2003, ART. 100 GHI CHÚ GIẢI TRÌNH;
QUY ĐỊNH CỦA MẸ VỀ CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI SỨC KHỎE, SỰ SẠCH SẼ VÀ ÁNH SÁNG TẠI NƠI LÀM VIỆC SỐ 7 NĂM 1964, NGHỆ THUẬT. 8 [PERATURAN MENTERI PERBURUHAN TENTANG SYARAT KESEHATAN, KEBERSIHAN SERTA PENERANGAN DALAM TEMPAT KERJA SỐ 7 TAHUN 1964, PASAL 8];
QUY ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 03/NAM/1982, ĐIỀU HÀNH. 2(I).

7.6.4. Tủ khóa

Người sử dụng lao động phải cung cấp tủ khóa đầy đủ và an toàn cho mỗi công nhân để lưu trữ đồ đạc cá nhân của họ.

CƠ SỞ PHÁP LÝ:

QUY ĐỊNH CỦA MẸ VỀ CÁC YÊU CẦU ĐỐI VỚI SỨC KHỎE, SỰ SẠCH SẼ VÀ ÁNH SÁNG TẠI NƠI LÀM VIỆC SỐ 7 NĂM 1964, NGHỆ THUẬT. 7(6) [PERATURAN MENTERI PERBURUHAN TENTANG SYARAT KESEHATAN, KEBERSIHAN SERTA PENERANGAN DALAM TEMPAT KERJA SỐ 7 TAHUN 1964, PASAL 7(6)]

Đăng ký vào bản tin của chúng tôi

Luôn cập nhật những tin tức và ấn phẩm mới nhất của chúng tôi bằng cách đăng ký nhận bản tin thường xuyên của chúng tôi.